DAVERAGE (database, field, criteria) : Tính trung bình
các giá trị trong một cột của danh sách hay các trị của một cơ sở dữ
liệu, theo một điều kiện được chỉ định.
DCOUNT (database, field, criteria) : Đếm các ô chứa số liệu
trong một cột của danh sách hay các trị của một cơ sở dữ liệu, theo một
điều kiện được chỉ định.
DCOUNTA (database, field, criteria) : Đếm các ô "không rỗng"
trong một cột của danh sách hay các trị của một cơ sở dữ liệu, theo một
điều kiện được chỉ định.
DGET (database, field, criteria) : Trích một giá trị từ một cột
của một danh sách hay cơ sở dữ liệu, khớp với điều kiện được chỉ định.
DMAX (database, field, criteria) : Trả về trị lớn nhất trong
một cột của một danh sách hay của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện
được chỉ định.
DMIN (database, field, criteria) : Trả về trị nhỏ nhất trong
một cột của một danh sách hay của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện
được chỉ định.
DRODUCT (database, field, criteria) : Nhân các giá trị trong
một cột của một danh sách hay của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện
được chỉ định.
DSTDEV (database, field, criteria) : Ước lượng độ lệch chuẩn
của một tập hợp theo mẫu, bằng cách sử dụng các số liệu trong một cột
của một danh sách hay của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện được chỉ
định.
DSTDEVP (database, field, criteria) : Tính độ lệch chuẩn của
một tập hợp theo toàn thể các tập hợp, bằng cách sử dụng các số liệu
trong một cột của một danh sách hay của một cơ sở dữ liệu, theo một điều
kiện được chỉ định.
DSUM (database, field, criteria) : Cộng các số trong một cột
của một danh sách hay của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện được chỉ
định.
DVAR (database, field, criteria) : Ước lượng sự biến thiên của
một tập hợp dựa trên một mẫu, bằng cách sử dụng các số liệu trong một
cột của một danh sách hay của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện được
chỉ định.
DVARP (database, field, criteria) : Tính toán sự biến thiên của
một tập hợp dựa trên toàn thể tập hợp, bằng cách sử dụng các số liệu
trong một cột của một danh sách hay của một cơ sở dữ liệu, theo một điều
kiện được chỉ định.
GETPIVOTDATA (data_field, pivot_table, field1, item1, field2,
item2,...) : Trả về dữ liệu được lưu giữ trong báo cáo PivotTable. Có
thể dùng GETPIVOTDATA để lấy dữ liệu tổng kết từ một báo cáo PivotTable,
với điều kiện là phải thấy được dữ liệu tổng kết từ trong báo cáo đó.
Nói chung về Các Hàm Quản lý Cơ sở dữ liệu và Danh sách
Microsoft Excel cung cấp nhiều hàm dùng cho việc phân tích dữ liệu trong
danh sách hay cơ sở dữ liệu. Những hàm này bắt đầu bằng chữ D.
Mỗi hàm đều sử dụng 3 đối số là database, field và criteria; những đối số này là các tham chiếu đến các mảng trong bảng tính.
* database : Là một dãy các ô tạo nên danh sách hay cơ sở dữ liệu. Một
cơ sở dữ liệu là một danh sách dữ liệu gồm những mẩu tin, và có cột dữ
liệu là các trường (field). Dòng đầu tiên trong danh sách luôn chứa tên
trường.
* field : Cho biết cột nào được sử dụng trong hàm. field có thể được cho
ở dạng text với tên cột được để trong cặp dấu ngoặc kép (như "Age",
"Yield"...) hay là số đại diện cho vị trí của cột (1, 2, ...)
* criteria : Là một dãy các ô chứa điều kiện. Có thể dùng bất cứ dãy nào
cho phần điều kiện này, miễn là dãy đó có ít nhất một tên cột và một ô
bên dưới tên cột để làm điều kiện cho hàm (xem thêm bài Một số ví dụ về
cách dùng Criteria để nhập điều kiện ở sau đây).
Cơ sở dữ liệu khá quan trọng, và để quản lý được Cơ sở dữ liệu trên Excel lại quan trọng hơn.
ReplyDeleteVới người học Excel cơ bản , các hàm này có phức tạp và khó hiểu hơn chút. Giá như có ví dụ minh họa thì tốt quá