Friday, May 31, 2013

Đặt tên vùng, chèn, xóa ô, dòng và cột trong microsoft excel 2010

Đặt tên vùng
Việc đặt tên vùng có lợi rất lớn trong quá trình thao thác và xử lý tính toán như: vùng được gán tên sẽ giúp gợi nhớ và dễ hiểu công dụng của nó hơn là các địa chỉ đơn thuần, đặt tên giúp việc tham chiếu tính toán ít sai sót hơn và di chuyển hay chọn các vùng đã được đặt tên rất nhanh chóng từ Name box (hoặc dùng Go to – F5).… Tên dài tối đa 255 ký tự không chứa khoảng trắng và dấu chấm, tên phải bắt đầu là ký tự không được bắt đầu là số, tên không được đặt giống các địa chỉ tham chiếu. Để đặt tên trước tiên ta chọn vùng cần đặt tên ->chọn nhóm Formulas ->Defined Names ->Define Name, hộp thoại New Name hiện ra. Ở đây, bạn hãy nhập tên vùng vào hộp Name chọn Scope, nhập chú thích nếu cần, xong thì nhấn OK. Ngoài ra bạn còn có thể đặt tên trực tiếp từ hộp Name box hoặc đặt tên cho vùng chọn từ Formulas ->Defined Names->Create from Selection hoặc dùng thực đơn ngữ cảnh.
đặt tên vùng

Muốn mở hộp thoại quản lý các tên đã đặt bạn vào nhóm Formulas ->Defined Names ->Name Manager. Từ hộp thoại bạn có thể đặt tên mới, hiệu chỉnh thông tin cho các tên hiện hoặc xóa tên của các vùng không dùng đến,…

Thêm chú thích cho ô

Thêm chú thích vào các ô giúp cho việc hiệu chỉnh và hiểu thông tin mà ô đang chứa được rõ ràng hơn. Để thêm chú thích và ô, chọn ô ->chọn nhóm Review ->Comments ->New Comment và hãy nhập chú thích vào. Ngoài ra bạn có thể nhấp phải chuột lên ô cần chú thích và chọn Insert Comment.

• Để đọc chú thích chỉ cần rê chuột lên ô có chú thích hoặc vào Review ->Comments ->Next hay Previous.
• Để ẩn/ hiện chú thích vào Review ->Comments ->Show All Comments (ẩn/ hiện tất cả) hoặc Show/ Hide Comment (ẩn/ hiện chú thích ô đang chọn).
• Hiệu chỉnh chú thích vào chọn ô cần hiệu chỉnh chú thích ->Review ->Comments ->Edit Comment. Ngoài ra để nhanh bạn có thể nhấp phải chuột và chọn Edit Comment từ thực đơn ngữ cảnh.
• Xóa chú thích vào chọn ô cần xóa chú thích ->Review ->Comments ->Delete. Hoặc nhấp phải chuột và chọn Delete Comment.

Minh họa cho hiện các chú thích
thêm ghi chú trong excel

Chèn, xóa ô, dòng và cột
Chúng ta có thể chèn thêm các ô vào bên trái hoặc bên trên của ô hiện hành trong worksheet và dịch chuyển các ô đang chọn qua phải hoặc xuống dưới. Tương tự, ta có thể chèn thêm các dòng bên trên, chèn thêm các cột vào bên trái và có thể xóa đi các ô, các dòng và cột.

Chèn ô trống

B1. Chọn các ô mà bạn muốn chèn các ô trống vào đó (muốn chọn các ô không liên tục thì giữ Ctrl trong khi chọn các ô).
B2. Chọn Home->chọn nhóm Cells->Insert ->Insert Cells… B3. Chọn lựa chọn phù hợp trong hộp thoại Insert

Chèn dòng

B1. Chọn một hoặc nhiều dòng liên tục hoặc cách khoảng mà bạn muốn chèn số dòng tương ứng phía trên các dòng này.
B2. Chọn Home ->chọn nhóm Cells ->Insert ->Insert Sheet Rows

Minh họa chèn các dòng trống lên trên các dòng đang chọn
chèn dòng-1
chèn dòng trong excel

Chèn cột
B1. Chọn một hoặc nhiều cột liên tục hoặc cách khoảng mà bạn muốn chèn số cột tương ứng phía bên trái các cột này.
B2. Chọn Home ->chọn nhóm Cells ->Insert ->Insert Sheet Columns 

Xóa các ô, dòng và cột

B1. Chọn các ô, các dòng hoặc các cột cần xóa
B2. Chọn Home ->Cells ->Delete ->chọn kiểu xóa phù hợp (xem hình)
 xóa các ô và dòng cột trong excel
Thay đổi độ rộng cột và chiều cao dòng
Trong worksheet ta có thể qui định độ rộng cột từ 0 đến 255, đây chính là số ký tự có thể hiển thị trong một dòng. Độ rộng mặc định của cột là 8.43 ký tự, khi độ rộng là 0 thì cột được ẩn đi. Tương tự, chiều cao của dòng qui định từ 0 đến 409, đây là đơn vị đo lường bằng điểm (point: 1 point = 1/72 inch). Chiều cao mặc định của dòng là 12.75 point, khi chiều cao là 0 thì dòng bị ẩn đi. Các bước điều chỉnh dòng cột:
B1. Chọn dòng hoặc cột cần điều chỉnh chiều cao hoặc độ rộng
B2. Chọn Home ->Cells ->Format->Chọn lệnh phù hợp
Row Height… chọn lệnh này để qui định chiều cao của dòng
AutoFit Row Height chọn lệnh này Excel sẽ tự canh chỉnh chiều cao dòng cho phù hợp với nội dung.
Column Width… chọn lệnh này để qui định độ rộng cột
AutoFit Column Width chọn lệnh này Excel sẽ tự canh chỉnh độ rộng cột cho phù hợp với nội dung.
Default Width… chọn lệnh này khi bạn muốn qui định lại độ rộng mặc định cho worksheet hay cả workbook. Ta có thể qui định chiều cao dòng và độ rộng cột cho cả worksheet hay cả workbook bằng cách chọn cả worksheet hay cả workbook trước khi thực hiện lệnh. Ngoài cách thay đổi chiều cao dòng và độ rộng cột như trên, ta còn có thể dùng chuột để thao tác nhanh hơn. Muốn thay đổi độ rộng cột nào hãy rê chuột đến phía bên phải tiêu đề cột đó cho xuất hiện ký hiệu và kéo chuột về bên phải để tăng hoặc kéo về bên trái để giảm độ rộng cột. Tương tự, muốn thay đổi chiều cao dòng nào hãy rê chuột đến bên dưới số thứ tự dòng cho xuất hiện ký hiệu và kéo chuột lên trên để giảm hoặc kéo xuống dưới để tăng chiều cao dòng.
thay đổi độ rộng cột và chiều cao của ròng


Ta có thể qui định chiều cao dòng và độ rộng cột cho cả worksheet hay cả workbook bằng cách chọn cả worksheet hay cả workbook trước khi thực hiện lệnh.
Ngoài cách thay đổi chiều cao dòng và độ rộng cột như trên, ta còn có thể dùng chuột để thao tác nhanh hơn. Muốn thay đổi độ rộng cột nào hãy rê chuột đến phía bên phải tiêu đề cột đó cho xuất hiện ký hiệu   và kéo chuột về bên phải để tăng hoặc kéo về bên trái để giảm độ rộng cột. Tương tự, muốn thay đổi chiều cao dòng nào hãy rê chuột đến bên dưới số thứ tự dòng cho xuất hiện ký hiệu   và kéo chuột lên trên để giảm hoặc kéo xuống dưới để tăng chiều cao dòng.
 thay đổi độ rộng cột và chiều cao dòng

Gộp (Merge) và tách các ô (Split)

Gộp các ô
Khi nối nhiều ô thành một ô, nếu tất cả các ô đều có dữ liệu thì bạn cần chuyển hết dữ liệu lên ô ở góc trên cùng bên trái của nhóm ô cần merge vì chỉ có dữ liệu của ô này được giữ lại, dữ liệu của các ô khác sẽ bị xóa.
B1. Chọn các ô cần nối lại.
B2. Chọn Home->Alignment ->chọn Merge & Center. Để canh chỉnh dữ liệu trong ô dùng các nút canh chỉnh trong nhóm Algnment.
 gộp ô trong excel

Tách ô
Sau khi chuyển ô đã nối về lại nhiều ô thì nội dung sẽ hiện tại ô ở góc trên cùng bên trái.
B1. Chọn ô đang bị nối.
B2. Chọn Home->Alignment ->chọn lại Merge & Center hoặc Unmerge Cells đều được.

Di chuyển trong bảng tính và sử dụng phím tắt
Bạn có thể dùng chuột, các phím mũi tên lên, xuống, trái, phải , thanh cuốn dọc, thanh cuốn ngang, sheet tab, các tổ hợp phím tắt đề di chuyển qua lại giữa các sheet hay đi đến các nơi bất kỳ trong bảng tính.

Thanh cuốn dọc, thanh cuốn ngang

Thanh cuốn dọc và thanh cuốn ngang được gọi chung là các thanh cuốn (scroll bars). Bởi vì màn hình Excel chỉ có thể hiển thị (cho xem) một phần của bảng tính đang thao tác, nên ta phải dùng thanh cuốn dọc để xem phần bên trên hay bên dưới bảng tính và dùng thanh cuốn ngang để xem phần bên trái hay bên phải của bảng tính.

• Thanh cuốn dọc là thanh dài nhất, nằm dọc ở bên lề phải; hai đầu có hai mũi tên lên và mũi tên xuống; ở giữa có thanh trượt để cuốn màn hình lên xuống.
• Thanh cuốn ngang là thanh nằm ngang, thứ hai từ dưới màn hình đếm lên. Có hình dạng giống thanh cuốn dọc, chỉ khác là nằm ngang.

Thanh cuốn ngang
thanh cuộn ngang
Thao tác:
• Nhấp chuột vào mũi tên sang trái để cuốn màn hình đi sang trái.
• Nhấp chuột vào mũi tên sang phải để cuốn màn hình sang phải.

 Thanh Sheet tab
Để di chuyển qua lại giữa các sheet ta nhấp chuột lên tên của sheet trên thanh sheet tab. Ngoài ra chúng ta có thể dùng <Ctrl + Page Up> để di chuyển đến sheet liền trước sheet hiện hành và <Ctrl+Page Down> để di chuyển đến sheet liền sau sheet hiện hành. Để trở về sheet đầu tiên bạn nhấp chuột và nút về đầu trên thanh sheet tab và để đến sheet cuối cùng thì bạn nhấp chuột vào nút về cuối trên thanh  sheet tab. Nếu muốn đến một sheet nào đó trong trường hợp có quá nhiều sheet thì bạn hãy nhấp phải chuột vào thanh cuộn và chọn tên sheet cần đến.
 Thanh Sheet tab
Sử dụng các tổ hợp phím tắt để di chuyển
Để đến được nơi cần thiết trong bảng tính ngoài việc dùng chuột cuốn các thanh cuốn ngang và dọc, các phím mũi tên thì bạn nên nhớ các tổ hợp phím ở bảng bên dưới để giúp di chuyển được nhanh hơn.

Nhấn phím Di chuyển
→ hoặc Tab Sang ô bên phải
← hoặc Shift + Tab Sang ô bên trái
Lên dòng
Xuống dòng
Home Đến ô ở cột A của dòng hiện hành
Ctrl + Home Đến địa chỉ ô A1 trong worksheet
Ctrl + End Đến địa chỉ ô có chứa dữ liệu sau cùng trong worksheet
Alt + Page Up Di chuyển ô hiện hành qua trái một màn hình
Alt + Page Down Di chuyển ô hiện hành qua phải một mành hình
Page Up Di chuyển ô hiện hành lên trên một màn hình
Page Down Di chuyển ô hiện hành xuống dưới một màn hình
F5 Mở hộp thoại Go To
End + → hoặc Ctrl + → Đến ô bên phải đầu tiên mà trước hoặc sau nó là ô trống
End + ← hoặc Ctrl + ← Đến ô bên trái đầu tiên mà trước hoặc sau nó là ô trống
End + ↑ hoặc Ctrl + ↑ Lên ô phía trên đầu tiên mà trên hoặc dưới nó là ô trống
End + ↓ hoặc Ctrl + ↓ Xuống ô phía dưới đầu tiên mà trên hoặc dưới nó là ô trống
Ctrl + Page Up Di chuyển đến sheet phía trước sheet hiện hành
Ctrl + Page Down Di chuyển đến sheet phía sau sheet hiện hành

1 comment:

  1. Học Excel 2010 đúng là dễ hơn Excel 2003 thật. Giao diện nó trực quan hơn

    ReplyDelete